Sáng 1/8 (giờ Việt Nam), Tổng thống Mỹ Donald Trump ký sắc lệnh hành pháp áp đặt mức thuế quan đối ứng từ 10% đến 41% đối với hàng nhập khẩu từ hàng chục đối tác thương mại.

The𝓡o sắc lệnh do Tổng thống Trump ký nói trên, mức thuế cao nhất được áp cho Syria là 41%, tiếp đó là Lào,ꦫ Myanmar với 40%.
Mức thuế từ 30% trở lên có Algeria, Bosnia 🍎và Herzegovina, Iraq, Serbia, Nam Phi, ꦯThụy Điển.
Ngoài ra, Nhà Trắng cũng thô൲ng báo hàng xuất khẩu từ Canada vào Mỹ sẽ phải chịu mức thuế 35%, thay vì mức 25% hiện tại.
Các nước🌌 có thâm hụt thương mại với Mỹ sẽ chịu mức chung là 10%. Các đối tác không được liệt kê t💝rong phụ lục cũng chịu mức 10%.
Mức thuế 15% sẽ đóng vai trò là mức thuế sàn mới đối với các đối tác thương mại mà Mỹ đang thâm hụt 💙thương mại. Khoảng 40 đối tác sẽ phải chịu mức thuế 15% mới này. Trong khi đó, hơn một chục đối tác sẽ phải chịu mức thuế quan cao hơn 15%.
Theo sắc🌳 lệnh, mức thuế đối♏ ứng áp dụng với Việt Nam là 20%.
Mức thuế quan cao hơn của Mỹ sẽ có hiệu lực sau 7 ngày, tức ngày 7/8 đ𝓰ể Cơ quan Hải qu𝐆an và Bảo vệ Biên giới có đủ thời gian thực hiện những thay đổi cần thiết nhằm thu các khoản thuế mới.
Nhà Trắng cho💙 biết một số đối tác thương mại được đề cập trong phụ lục đã công bố sắp đạt thỏa thuận với Mỹ. Vì thế, các đối tác đó sẽ tiếp tục chịꦚu thuế như công bố đến khi thỏa thuận hoàn tất và Tổng thống Trump ban hành sắc lệnh tiếp theo để ghi nhận. Một quan chức sau đó xác nhận với truyền thông rằng còn nhiều thỏa thuận khác chưa được công bố.
Tối 31/7, ông Trump thông báo đã điện đàm với Tổng thống Mexico Claudia Sheinbaum và nhất trí gia tăng thời hạn đàm 🃏phán thêm 90 ngày. Trong thời gian đó, Mexico vẫn phải chịu thuế 25% liên quan chất gây nghiện fentanyl, thuế ô tô 25% và thuế nhôm, thép và đồng 50%. Ngoài ra, Mexico đồng ý chấm dứt ngay lập🌟 tức các rào cản thương mại phi thuế quan, ông Trump nói thêm.
Trước đó, Mỹ cho biết đã đạt thỏa thuận thương mại với một số đối tác, mớiღ nhấtܫ có Hàn Quốc, Campuchia, Thái Lan và Pakistan.
Bảng phụ lục do Nhà Trắng công bố ngày 31/7
Quốc gia và vùng lãnh thổ
|
Thuế đối ứng , đã điều chỉnh
|
Afghanistan
|
15%
|
Algeria
|
30%
|
Angola
|
15%
|
Bangladesh
|
20%
|
Bolivia
|
15%
|
Bosnia and Herzegovina
|
30%
|
Botswana
|
15%
|
Brazil
|
10%
|
Brunei
|
25%
|
Cambodia
|
19%
|
Cameroon
|
15%
|
Chad
|
15%
|
Costa Rica
|
15%
|
Côte d`Ivoire
|
15%
|
Democratic Republic of the Congo
|
15%
|
Ecuador
|
15%
|
Equatorial Guinea
|
15%
|
European Union: Goods with Column 1 D𝄹uty Rate > 15%
|
0%
|
European Union: Goods with Column 1 Duty Rate < 15%
|
15% minus Column 1 Duty Rate
|
Falkland Islands
|
10%
|
Fiji
|
15%
|
Ghana
|
15%
|
Guyana
|
15%
|
Iceland
|
15%
|
Ấn Độ
|
25%
|
Indonesia
|
19%
|
Iraq
|
35%
|
Israel
|
15%
|
Nhật Bản
|
15%
|
Jordan
|
15%
|
Kazakhstan
|
25%
|
Lào
|
40%
|
Lesotho
|
15%
|
Libya
|
30%
|
Liechtenstein
|
15%
|
Madagascar
|
15%
|
Malawi
|
15%
|
Malaysia
|
19%
|
Mauritius
|
15%
|
Moldova
|
25%
|
Mozambique
|
15%
|
Myanmar (Burma)
|
40%
|
Namibia
|
15%
|
Nauru
|
15%
|
New Zealand
|
15%
|
Nicaragua
|
18%
|
Nigeria
|
15%
|
North Macedonia
|
15%
|
Na Uy
|
15%
|
Pakistan
|
19%
|
Papua New Guinea
|
15%
|
Philippines
|
19%
|
Serbia
|
35%
|
South Africa
|
30%
|
Hàn Quốc
|
15%
|
Sri Lanka
|
20%
|
Thụy Sỹ
|
39%
|
Syria
|
41%
|
Đài Loan
|
20%
|
Thái Lan
|
19%
|
Trinidad and Tobago
|
15%
|
Tunisia
|
25%
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
15%
|
Uganda
|
15%
|
Anh
|
10%
|
Vanuatu
|
15%
|
Venezuela
|
15%
|
Việt Nam
|
20%
|
Zambia
|
15%
|
Zimbabwe
|
15%
|